541 Nhân sĩ, Trí thức, Học giả ghi danh vào Tuyên Bố 6-2014

24 Tháng Sáu 201412:00 SA(Xem: 16212)


image016

TUYÊN BỐ LÊN ÁN TRUNG QUỐC XÂM LƯỢC LÃNH THỔ VIỆT NAM & YÊU CẦU NHÀ NƯỚC VIỆT NAM KIỆN TRUNG QUỐC RA TÒA ÁN QUỐC TẾ

Từ đầu tháng 5/2014 vừa qua, Trung Quốc đã cho hạ đặt giàn khoan HYSY 981 trái phép trong vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) và thềm lục địa của Việt Nam. Việc hạ đặt giàn khoan này nối tiếp các hoạt động có tính toán từ trước nhằm xâm chiếm lãnh thổ của Việt Nam, đặc biệt là việc dùng vũ lực đánh chiếm toàn bộ quần đảo Hoàng Sa năm 1974, và đánh chiếm một phần quần đảo Trường Sa năm 1988.

Tất cả hành vi vừa nêu của Trung Quốc có thể gọi đúng tên là hành vi xâm lược, vi phạm nghiêm trọng Điều 2(4) của Hiến Chương LHQ, Nghị quyết 1514 ngày 14/12/1960, Nghị quyết 26/25 năm 1970, Nghị quyết số 3314-XXXIX ngày

Vì vậy, chúng tôi, những người Việt Nam trong nước và đang sống ở nước ngoài đồng lòng ký tên vào bản tuyên bố này nhằm:=

- Cực lực lên án những hành vi có tính toán của Trung Quốc đang từng bước xâm lược lãnh thổ Việt Nam và thực hiện âm mưu độc chiếm Biển Đông;

- Yêu cầu Nhà Nước Việt Nam khẩn trương khởi kiện Trung Quốc ra tòa án Quốc tế về những vi phạm chủ quyền nghiêm trọng của họ tại Biển Đông, đặc biệt là kết hợp cùng Philippines đấu tranh pháp lý quốc tế để xóa bỏ đường 9 đoạn (lưỡi bò) phi pháp và phi lý của Trung Quốc.

STATEMENT OF CONDEMNATION AGAINST CHINESE AGGRESSION

OF VIETNAM’S TERRITORY &

REQUEST TO THE VIETNAMESE GOVERNMENT TO TAKE CHINA TO

Since early May this year, China has illegally installed in the oil rig HYSY 981 in Vietnam’s exclusive economic zone (EEZ) and continental shelf of Vietnam. This is part of a pre-planned series of aggressive actions aimed at invading Vietnam’s territory, most notably the use of force to occupy the entire Paracel Islands in 1974, and again to occupy part of the Spratly

INTERNATIONAL COURTS

All of the afore-mentioned actions by China can be rightly called acts of aggression, seriously violating Article 2 (4) of the UN Charter, Resolution 1514 dated 14.12.1960, Resolution 26/25 in 1970, and Resolution No. 3314 UN-XXXIX dated 12.14.1974.

Therefore, we, patriotic Vietnamese worldwide, unanimously signed this

- Strongly condemn the aggressive behaviors of China which have been calculated to gradually invade the territory of Vietnam and realize their scheme to monopolize the South China Sea;

- Urgently request the government of Vietnam to take China to international courts for their serious violations of Vietnam’s sovereignty in the South

China Sea, and to join hands with the Philippines in the legal battle against China’s unjustified and illegal cow’s tongue line (nine-dashed line).

1. Nguyễn Đình Đầu, nhà nghiên cứu, Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

2. Huỳnh Tấn Mẫm, bác sĩ, nguyên Chủ tịch Tổng hội Sinh viên Sài Gòn (trước 1975), Đại

3. Lê Công Giàu, nguyên Tổng Thư ký Tổng Hội Sinh Viên Sài Gòn 1966, nguyên Phó Bí thư biểu Quốc hội khóa 6, Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP HCM

thường trực Thành đoàn Thanh niên Cộng sản TP HCM, nguyên Giám đốc Trung tâm xúc tiến thương mại và đầu tư (ITPC), TP HCM

4. Trần Quốc Thuận, Luật sư, nguyên Phó Chủ nhiệm Văn Phòng Quốc Hội

5. Huỳnh Kim Báu, nguyên Tổng Thư ký Hội Trí thức Yêu nước TP HCM

6. Bùi Tiến An, đảng viên hưu trí, nguyên CB Ban Dân vận Thành ủy tp HCM

8. Vũ Thị Phương Anh, Tiến sĩ giáo dục, nghiên cứu và dịch thuật tự do, TP HCM

9. Đặng Thị Châu, cụ bà 92 tuổi, TP HCM

10. Huỳnh Kim Dũng, cử nhân phong trào sinh viên học sinh trước 1975, TP HCM

11. Hồ Hiếu, nhà giáo Sài Gòn, phong trào Tranh thủ Dân chủ Đà Lạt 1966, nguyên Chánh văn phòng Ban Dân vận Thành Ủy TP HCM

12. Ngô Kim Hoa, nhà báo tự do, Sài Gòn

13. Tô Hòa, nguyên Tổng biên tập báo Sài Gòn Giải phóng, TP HCM

14. Phaolô Nguyễn Thái Hợp, Giám mục Giáo phận Vinh

15. Hà Thúc Huy, PGS. TS. hóa học, giảng dạy đại học, TP HCM

16. Hoàng Hưng, nhà Thơ nhà báo Tự do, TP HCM

17. Nguyễn Văn Ly (Tư Kết), nguyên Thư ký của đc Mai Chí Thọ, TP HCM

18. Võ Văn Thôn, nguyên Giám Đốc Sở Tư Pháp TPHCM

19. Lê Anh Tuấn, Cán bộ hưu trí, TP HCM

20. Trần Thế Việt, nguyên Bí thư Thành Ủy Đà Lạt, Lâm Đồng

21. Đinh Kim Phúc, nhà nghiên cứu Biển Đông, TP HCM

22. Giang Thị Hồng, vợ Luật gia Lê Hiếu Đằng, tham gia phong trào HSSV trước 1975, TP

23. Lê Phú Khải, nguyên phóng viên thường trú Đài Tiếng nói Việt Nam tại miền Nam, TP

24. Trần Hữu Kham, thương binh mù, cựu tù chính trị Côn Đảo, TP HCM.

25. Trần Hữu Khánh, hưu trí, TP.HCM

26. Cao Lập, hưu trí, cựu tù chính trị Côn Đảo

27. Võ Thị Lan, nguyên cán bộ công an TP HCM, TP HCM

28. Nguyễn Văn Lê, nguyên Chánh văn phòng Ban Dân vận Thành ủy TP HCM, TP HCM

29. Trần Văn Long, nguyên Tổng thư ký Ủy ban vận động cải thiện chế độ lao tù miền Nam Việt Nam, nguyên Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Thành phố Hồ Chí Minh, nguyên Phó Giám đốc Tổng công ty Du lịch Thành phố (Saigontourist), TP HCM

30. Phan Đắc Lữ, nhà thơ, TPHCM

31. GBt. Huỳnh Công Minh, linh mục Giáo phận Sài Gòn

32. Tăng Thị Nga, cựu sinh viên luật phong trào sinh viên trước 1975, TP HCM

33. Kha Lương Ngãi, nguyên Phó Tổng Biên tập báo Sài Gòn Giải phóng, TP HCM

34. Hạ Đình Nguyên, nguyên Chủ tịch Ủy ban Hành động thuộc Tổng hội Sinh viên Sài Gòn

(trước 1975), cựu tù chính trị Côn Đảo, TP HCM

35. Hồ Ngọc Nhuận, Phó chủ tịch Ủy ban Mặt Trận Tổ Quốc Việt Nam TP Hồ chí Minh,

nguyên chủ bút nhật báo Tin Sáng Saigon, TP HCM

36. Hà Sĩ Phu, TS, nhà văn tự do, Đà Lạt

37. Trần Minh Quốc, nguyên hội viên CLB những người kháng chiến cũ thời cụ Nguyễn Hộ

38. Tống Văn Công, nguyên Tổng Biên Tập Báo Lao Động, TP HCM

39. Nguyễn Kiến Phước, nhà báo, nguyên Đại diện báo Nhân Dân ở phía Nam, TP HCM

40. Bùi Minh Quốc, Nhà thơ, nhà báo, nguyên chủ tịch hội Văn Nghệ, tổng biên tập tạp chí Lang Biang, Đà Lạt, Lâm Đồng

41. Tô Lê Sơn, kỹ sư, TP HCM

42. Trần Công Thạch, nhà giáo nghỉ hưu, TP HCM

43. Nguyễn Quốc Thái, nhà báo, TP HCM

44. Huỳnh Kim Thanh Thảo, doanh nhân, TP HCM

45. JM. Lê Quốc Thăng, linh mục Giáo phận Sài Gòn

46. Lê Thân, Hưu trí , TPHCM

47. Nguyễn Bá Thuận, Thầy giáo về hưu, Đan Mạch

48. Phan Văn Thuận, Giám đốc công ty Phú An Định, TP HCM

49. Nguyễn Thị Khánh Trâm, Nghiên cứu viên văn hóa, hiện sống ở Tp HCM

50. Phạm Đình Trọng, Nhà văn, Sài Gòn

51. Huỳnh Kim Tú, cử nhân phong trào sinh viên học sinh trước 1975, TP HCM

52. Lưu Trọng Văn, nhà báo, TP HCM

53. Nguyễn Đắc Xuân, nhà Văn, nhà nghiên cứu lịch sử Văn hoá Huế, hiện sống tại Huế

54. Võ Thị Bạch Tuyết, nguyên Giám Đốc Sở Lao động Thương binh xã hội TPHCM, TP HCM

55. Huỳnh Thị Minh Nguyệt, cán bộ hưu trí, TP HCM

56. Nguyễn Xuân Nghĩa, TS, giảng viên đại học, TPHCM

57. Nguyễn Minh Tấn, kiến trúc sư, Sài Gòn

58. Nguyễn Hồng Khoái, chuyên viên tư vấn tài chính, Hà Nội

59. Hoàng thị Nhật Lệ, CB hưu trí Bình Thạnh, TP. HCM

60. Phạm Gia Minh, TS Kinh tế , hiện sống tại Hà Nội

61. Trần Minh Thảo, Viết văn, Bảo lộc, Lâm đồng

62. Huy Đức, nhà báo độc lập, TP HCM

63. Phạm Khiêm Ích, Nguyên Phó Viện trưởng Viện Thông tin khoa học xã hội, Hà Nội

64. André Menras Hồ Cương Quyết, nhà gíao, cựu tù chính trị chế độ cũ, CH Pháp

65. Phạm Xuân Phương: Đại tá cựu chiến binh, Hà Nội

66. Huỳnh Ngọc Chênh, nhà báo, Sài Gòn

67. Lê Văn Tâm, Nguyên chủ tịch Hội người Việt Nam tại Nhật Bản

68. Hoàng Lại Giang, nhà văn, TP HCM

69. Tạ Duy Anh, nhà văn, công tác tại nhà xuất bản Hội nhà văn, Hà Nội

70. Phạm Thị Minh Đức, nhân viên Trung tâm Hợp tác Quốc tế Nhật Bản, Hà Nội

71. Giáng Vân, nhà báo, nhà thơ, Hà Nội

72. Nguyễn Quang A, kỹ sư, Hà Nội

73. Uông Đình Đức, Kỹ sư cơ khí (đã nghỉ hưu), TPHCM

74. Trần Tiến Đức, nhà báo, đạo diễn truyền hình, nguyên Vụ trưởng Vụ Giáo dục-Truyền thông, UBQG Dân số và KHH Gia đình, Hà Nội

75. Nguyễn Văn Binh, cựu Dân biểu Quốc hội VNCH, TPHCM

76. Đoàn Khắc Xuyên, nhà báo, TPHCM

77. Vũ Thư Hiên, nhà văn, Paris, Pháp

78. Tô Nhuận Vỹ, nhà văn, Huế

79. Phùng Hoài Ngọc,thạc sỹ, nguyên giảng viên đại học, tỉnh An Giang

80. Phan Tấn Hải, nhà văn, California, Hoa Kỳ

81. Nguyễn Quang Nhàn, Cán bộ công đoàn hưu trí, Đà Lạt

82. Nguyễn Duy Toàn, Giảng viên, Đại học Nha trang, Khánh hòa

83. Hoàng Dũng, PGS TS, Đại học Sư phạm TP HCM, TP HCM

84. Nguyễn Thu Lan, dược sỹ, hưu trí, TPHCM

85. Ngô Thị Kim Cúc, Nhà văn, Nhà báo, TP HCM

86. Phùng Liên Đoàn, chuyên viên nguyên tử, Oak Ridge, TN 37830, USA

87. Văn Ngọc Tâm, Nhà báo tự do, Thành phố Sài Gòn

88. Ngô Văn Phước, sinh viên trường Đại học Văn hoá Thành phố Hồ Chí Minh,

89. Bùi Phạm Hoàng Lượng, đảng viên hưu trí, nguyên Chủ tịch UBMTTQVN quận Phú

90. Lê Thăng Long, kỹ sư - doanh nhân, Sài Gòn

91. Phạm Toàn, nhà giáo nghỉ hưu, Hà Nội

92. Bùi Ngọc Tấn, Nhà văn, Hải Phòng

93. Lê Minh Hà, nhà văn, sống tại Đức

94. Nguyễn Văn Dũng. Nhà giáo, nhà văn, TP Huế.

95. Nguyễn Tường Thụy, Cựu chiến binh, Blogger, Hà Nội

96. Đỗ Trung Quân, nhà thơ, TP HCM

97 Đào Thanh Thuỷ, cán bộ hưu trí, Hà Nội

98. Nguyễn Duy, nhà thơ, TP HCM

99. Bùi Trọng Kiên, TS. Toan hoc, Vien Toan hoc, Vien Han Lam Khoa hoc va Cong nghe Viet

100. Nguyễn Trí Nghiệp, Giám Đốc Cty Nông Trang Island, Vĩnh Long

101. Nguyễn Công Hệ, thuyền trưởng viễn dương, TP HCM

102. Đinh Đức Long, Tiến sĩ, bác sĩ, TP HCM

103. Dương Tường, nhà thơ, dịch giả, Hà Nội

104. Nguyễn Lộc, Giảng dạy Đại học, TP HCM

106. Lê Khánh Luận, TS Toán, nhà thơ, nguyên giảng viên trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM, TP HCM

107. Trương Thanh Đạm, Dr., hưu trí, Hà Lan

108. Nguyễn Huệ Chi, Giáo sư, Hà Nội

109. Nguyễn Thế Hùng, GS TS ngành Thủy lợi, Phó Chủ tịch Hội Cơ học Thủy khí Việt Nam, TP HCM

110. Nguyễn Phương Chi, biên tập viên chính, nguyên Phó phòng Tạp chí Nghiên cứu văn học,

111. Đặng Thị Hảo, Tiến sĩ, Hà Nội

112. Nguyễn Đình Nguyên, Tiến sĩ, Australia

113. Phan Thị Hoàng Oanh, Tiến sĩ, TP HCM

114. Nguyễn văn An, cán bộ hưu trí, TP HCM

115. Hoàng Tụy, giáo sư, Viện Toán Học, Viện Hàn Lâm KH và CN Việt Nam, Hà Nội.

116. Nguyễn Trọng Huấn, Kiến trúc sư - Nguyên Tổng Biên tập Tạp chí Kiến trúc & Đời sống,

117. Tương Lai, nguyên Viện trưởng Viện Xã hội học Việt Nam, nguyên thành viên Tổ Tư vấn của Thủ tướng Võ Văn Kiệt, hiện sống tại tp Hồ Chí Minh

118. Lý Kiến Trúc, Nhà báo, Chủ nhiệm Câu Lạc Bộ Văn Hoá & Truyền Thông Quận Cam, Chủ nhiệm Văn Hoá Magazine-California, USA

 

119. Nguyễn Minh Thuyết, giáo sư, tiến sĩ ngữ văn, đại biểu Quốc hội các khóa XI và XII, nguyên Phó Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng

 

120. Hoàng Thị Hòa Bình, phó giáo sư, tiến sĩ giáo dục học, nghiên cứu viên chính Viện Khoa học giáo dục Việt Nam, Hà Nội

 

121. Nguyễn văn Chương, nha giao huu tri, o f14, quan Tan binh, Saigon

 

122. Trương Đình Thảo, Cán bộ hưu trí, TP HCM

 

123. Đào Tiến Thi, Thạc sĩ, nhà văn, nhà giáo, Uỷ viên Ban chấp hành Hội Ngôn ngữ học Việt

 

124. Nguyễn Hữu Quý, Kỹ sư, Đăk Lăk

 

125. Phan Quốc Tuyên, Kỹ sư tin hoc, Place des Charmilles 1 1203 Genève - Thụy Sỹ

 

126. Võ Thương Việt, sinh sống làm việc tại Nga

 

127. Nguyễn Đắc Diên, Bác sĩ Nha Khoa, TP HCM

 

128. Nguyễn Hòa, Cao học hành chánh Sài gòn, Nghỉ hưuOakland , CA, USA

 

129. Thọ Huynh, 11321 Chapman AveGarden Grove, CA.92840, USA

 

130. Nguyễn Loan- Nghe nghiep: Nail- USA

 

131. Lê Mạnh Năm, nghiên cứu viên chính, trú tại 47 ngõ 622 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội

 

132. Nguyễn Văn Dũng, Tiến Sĩ Vật Lý, nguyên là cán bộ của Viện Khoa họcViệt Nam, hiện

 

133. Nguyễn Trọng Hoàng, Bác sĩ Y khoa, Paris ( Pháp )

 

134. Quan Vinh, Chuyên viên tin học, ITALIA

 

135. Chu văn Hoà, Cử nhân luật, Cộng hoà liên bang Đức

 

136. Lâm Thị Ngọc Diệp, cuu sinh vien van khoa saigon, dang o thanh pho HCM

 

137. Trịnh Tuấn Dũng- Kỹ sư, Hà Nội

 

138. Trương Viên- Technician-Florida- USA.

 

139. Nguyễn Thị Kim Phương- Inspector- Florida- USA

 

140. Nguyễn Thi Như Quỳnh- Manager- Florida- USA

 

141. Nguyễn Trung, Giáo viên ở Ninh Thuận

 

142. Phan Xuân Trinh, cuu SQQY Quan Luc VNCH, Hoa Ky

 

143. Nguyễn Ngọc Thạch, hưu trí, TP HCM

 

144. Tô Oanh, giáo viên nghỉ hưu tai TP Bắc Giang

 

145. Nguyễn Quang Đạo, Cựu chiến binh, Hà nội

 

146. MaiLy Nguyen, Ky su ky thuat Bnk-VnaChicago, IL. USA

 

147. Terry The Pham, KCI Medical Canada 4263 William st, burnaby bc Canada

 

148. Trần Minh Thế, PGS Tiến sỹ, nguyên Viện trưởng Viện Thông tinTUw liệu Địa chất Hà Nội

 

149. Lại Nguyên Ân, nhà nghiên cứu văn học, hiện sống và làm việc tại Hà Nội

 

150. Nguyễn Văn Nghiêm, thợ hớt tóc, Hòa Bình

 

151. Đỗ Trọng Khơi, Nhà thơ, Thái Bình

 

152. Lê Xuân Thiêm, KSXD, TP HCM

 

153. Lương Văn Dung, huong dan vien du lich Quoc Te, song tai Ha noi, viet Nam

 

154. Đào văn Tùng, cán bộ nghỉ hưu, TP Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang

 

155. Trần Văn Đằng 69 tuổi, Hưu trí, Hải Phòng

 

156. Lê Văn, tiến sỹ vật lý, Sài gòn

 

157. Dương tất Thắng, Giảng viên khoa toán-cơ-tin học. Đại học Khoa Học Tự Nhiên, Đại Học

 

158. Nguyễn Hữu Toàn, Kỹ sư đã nghỉ hưu, Hà nội

 

159. Bùi thị Phương Oanh, Cán bộ Tài chính đã nghỉ hưu, Hà nội

 

160. Đặng Lợi Minh, Giáo viên cấp 3, Hải Phòng

 

161. Nguyễn Vũ, Kỹ sư, hành nghề tự do, 284/26 Lê Văn Sỹ, P.14, Q.3, TP. Sài Gòn

 

162. Bùi Văn Sáng, Kỹ sư xây dựng công trình Giao thông, Tp.Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

 

163. Nguyễn Thượng Long, Nghề nghiệp dạy học và viết báo, Quận Hà Đông, Hà Nội

 

164. Hoàng Cảnh Hồng, kinh doanh, Nghệ An

 

165. Võ Lê Trường Thạch, Kỹ sư xây dựng, 15 Tôn Thất Thuyết, Đông Hà, Quảng Trị

 

166. Chu Quốc Khánh, kỹ sư điện tử, cử nhân kinh tế, số 4, hẻm 208/12/15 Ngyễn Văn Cừ, Bồ

 

167. Vũ Thị Nhuận, tiến sĩ sinh hóa, thất nghiệp, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ

 

168. Nguyễn Thanh Giang, Tiến sỹ Địa Vật lý, Hà Nội

 

169. Nguyễn Hồng Quân, Kỹ sư kết cấu, Fremont, CA 94536USA

 

170. Lê Phương Anh, Kỹ sư điện toán, Garden Grove - California 92840 USA

 

171. Nguyễn Hữu Hiệp, Nghe nghiep:lai xe du lich, 1600/42 Vo Van Kiet, p7, q6, tphcm

 

172. Cao Xuân Lý, nhà văn, Australia

 

173. Nguyễn Quang Lập, nhà văn, Tp HCM

 

174. Đỗ Minh Tuấn, Nhà thơ, Đạo diễn Điện ảnh, Hà Nội

 

175. Phạm Thi Phuc. thường trú tại 18 Ngô Thời Nhiệm, phường 7, quận 3, TP HCM

 

176. Trần Quốc Khánh, thường trú tại 18 Ngô Thời Nhiệm, phường 7, quận 3, TP HCM

 

177. Trần Lê Hương, thường trú tại 18 Ngô Thời Nhiệm, phường 7, quận 3, TP HCM

 

178. Trần Khánh Linh, thường trú tại 18 Ngô Thời Nhiệm, phường 7, quận 3, TP HCM

 

179. Trần Khánh Ngọc, thường trú tại 18 Ngô Thời Nhiệm, phường 7, quận 3, TP HCM

 

180. Nguyễn Đức Quỳ, cựu giáo chức, Hà Nội

 

181. Nguyễn Hữu Tế, Đã nghĩ hưu tại 163 Đinh Tiên Hoàng, phường Dakao, quận 1 Tp HCM,

 

182. Chu Văn Keng, Cử nhân Toán, Berlin, CHLB Đức

 

183. Nguyễn Anh Tuấn, PGS. TS. Cán bộ giảng dạy và nghiên cứu khoa học trường ĐHBKHN,

 

184. Nguyễn Ánh Tuyết, chuyên viên viễn thông, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà nội

 

185. Nguyễn Tiến Đức Kỹ sư đang nghỉ hưu tại TP HCM

 

186. Bùi Kế Nhãn, Nghề nghiệp : Tự do, Đang sinh hoạt CCB & Cựu TNXP tại địa phương, Cư

 

187. Nguyễn Xuân Thọ, kỹ sư điện tử, 50933 Cologne, CHLB Đức

 

188. Trần Đồng Minh, giáo viên đã hưu, nghiên cứu văn học, Hà Nội

 

189. Phan Văn Hiến, PGS. TS. Hà Nội

 

190. Phạm thị Lâm- CB hưu trí, sống tại Hà Nội

 

191. Bùi Thị Bích Ngọc-Tiến sỹ Nga ngữ- Nhà Báo- Nhà giáo (đã nghỉ hưu), Hiện sống tại quận

 

192. Triệu Sang, nghề nghiệp: làm ruộng, sống tại tỉnh Sóc Trăng

 

193. Nguyễn Xuân Văn, kỹ sư, hiện đang công tác tại Thanh Hóa

 

194. Phạm vương Ánh , Kỹ sư kinh tế , cựu Sỹ quan QĐNDVN , Thành phố Vinh , Nghệ An

 

195. Lương Nguyễn Trãi, Giáo Viên THPT, Sài Gòn

 

196. Nguyễn Hung Son, can bo huu tri, tien si su hoc, Ha Noi

 

197. Lê Cát Tường, Tiến Sĩ Kỷ Thuật (AUS), USA

 

198. Lê Anh Hùng, blogger, Thanh Xuân - Hà Nội

 

199. Lê Tuấn Huy, TS, TP. HCM

 

200. Nguyễn Kim Tuấn, kỹ sư, Sài Gòn.

 

201. Nguyễn Đức Thành, nhân viên kinh doanh, Hà Nội

 

202. Phạm mạnh tuân. Trú tại số 5 ngõ giữa phố nhà chung tp bắc ninh, tỉnh bắc ninh

 

203. Nguyễn Sỹ Phương, Dr., Zschortauerstr. 18 04129 Leipzig, BRD

 

204. Đào Công Tiến, Nguyên hiệu trưởng ĐH Kinh tế TpHCM, nguyên thành viên Ban nghiên

 

cứu của Thủ tướng, 55 Nguyễn Sơn Hà, P5, Q3, TpHCM

 

205. Trần Hưng Thịnh, kỹ sư đã nghỉ hưu, Hoàng mai, Hà Nội

 

206. Nguyễn Thạch Cương, TS Nông nghiệp, nguyên chủ tịch HĐQT, giám đốc công ty cổ phần

 

giống cây trồng Hà Tây, đảng viên, bí thư đảng ủy công ty cổ phần giống cây trồng Hà

 

207. Doãn Mạnh Dũng, kỹ sư, Phó Chủ tịch- Tổng thư ký Hội Biển TP HCM

 

208. Nguyễn Văn Hải, Kỹ sư, Cambodia

 

209. Nguyễn Đức Tùng, M.D., Canada

 

210. Phạm Văn Lộc, Nhân viên kế toán, Thành phố Hồ Chí Minh

 

211. Trần Trung Chính, nhà báo, Hà Nội

 

212. Nguyễn Đình Bá, Giảng vien Khoa Ngoai ngu, Đai hoc Duy Tân Đà Nẵng

 

213. Trần Ngọc Tuấn - nhà báo - Levskeho37 - Praha - CH Czech

 

214. Phạm Duy Hiển, Hưu trí, Thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai

 

215. Đỗ Hoài Đức, giảng viên CĐSP Hà Nội, hiện đang là NCS tại UGent, Vương quốc Bỉ

 

216. Trần Văn Bang, Kỹ Sư, Cựu chiến binh chống TQ xâm lược Biên giới phía Bắc, Q.Tân Bình,

 

217. Nguyễn Lại Giang, Cử Nhân Kinh Tế, Sài Gòn-Bình Định

 

218. Hồ Sĩ Hải, kỹ sư, về hưu, Hà Nội

 

219. Trần Định - Nhà báo, nghệ sĩ nhiếp ảnh. Sống tại Hà Nội

 

220. Việt Linh, đạo diễn, Tp.HCM

 

221. Văn Thị Hạnh, TS Sinh học, hưu trí, TP. HCM

 

222. Nguyễn Gi Lăng, Kỹ sư, Hungary

 

223. Phạm Xuân Vỹ, Hưu trí, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh Đắk Lắk

 

224. Ma van Dung, Vietnam Promotions & PR, Australia

 

225. Trần van Tan, Ky su, Elisabeth-Selbert Str. 13 12355 Berlin, Germany ( CHLBD )

 

226. Lê Chiến Thắng, hưu trí , Stuttgart, CHLB Đức

 

227. Võ thị Cẩm Hồng, nội trợ, Stuttgart, CHLB Đức

 

228. Khải Nguyên, dạy học , viết văn, thành phố Hải Phòng

 

229. Nguyễn Văn Quang, kỹ sư, cán bộ hưu trí, tỉnh Bạc Liêu, Việt Nam

 

230. Bùi Quang Trung, Ky su xay dung, Thanh pho: CHELLES, Cong hoa Phap

 

231. Lê Phước Sinh, Dạy học, nguyên Chủ Tịch Ban Đại Diện Học Viên Nông Lâm Súc Huế

 

(1973-1974), thành viên Ban Đại Diện Học Sinh Liên Trường Thừa Thiên-Huế, Hiện sống

 

232. Chu Quang Thứ, Tiến sỹ, Chủ tịch Hội người đi biển Việt Nam, Nguyên Cục trưởng Cục

 

Hàng hải Việt Nam, Hà Nội

 

233. Nguyễn Huy Hung. Nghe nghiep Ky su co khi. Địa chi OKaZaki Japan

 

234. Vũ Nhật Khải, PGS. TS. Triết học, nguyên vụ trưởng, 39 ngo 178 Tây Sơn Đống Đa Hà Nội

 

235. Đoàn Hữu Phố, công nhân đang làm việc và sinh sống tại Tỉnh Bình Dương

 

236. Nguyễn Trung Chi, bo doi chien truong K, dc: p phuoc my q son tra tp danang

 

237. Kim Son Vu, Dahlienweg 14d 3422 Kirchberg BE, Switzerland

 

238. Hồng Van Vu, Dahlienweg 14d 3422 Kirchberg BE, Switzerland

 

239. Nguyễn hoàng Long, Hưu trí, cựu binh chiến trường K, Ngụ tại qu.12 tp. Hồ chí Minh

 

240. Nguyễn Van Thinh, nha bao- nguyen TBT tap chi PHUONG MAI- Binh Dinh

 

241. Nguyễn Văn Hòa, Kỹ sư Điện Năng, Địa chỉ: 65307 -Koblenzer Strasse, Germany

 

242. Vũ Thu Hương, TS. địa vật lý, Hà Nội

 

243. Nguyễn Thai Do, Sacramento USA

 

244. Trần Quốc Phú, Thương nhân, Hồ Chí Minh City

 

245. Thái Quang Sa, Về hưu- Nguyên giám đốc nhà máy Z181. Hiện ở Hà Nội

 

246. Lê Đức Trung, Giáo viên, Thành phố Huế

 

247. Trịnh Hồng Kỳ, Nhân viên xuất nhập khẩu, TP. HCM

 

248. Tạ Bac Son, Ky Su, Quang Tri

 

249. Nguyễn Quang Hưng, Quản lý dự án, TP. HCM

 

250. Trần Quang Hùng, cựu chiến binh, cán bộ hưu trí, Thành phố Nam Định

 

251. ​Nguyễn Văn Phúc, nhà giáo nghỉ hưu, Bình Dương

 

252. Lại Thị Ánh Hồng, Doanh nhân, Sài Gòn

 

253. Lê Văn Điền. Tiến sĩ Toán học. Thành phố Krakow. Ba Lan

 

254. Nguyễn Hữu Phước, nhà báo, TP.HCM

 

255. Lê Ngọc Bình, cán bộ hưu trí, TP Hà Nội

 

256. Nguyễn Thu Trang, Kỹ sư hóa, Chủ DN tư nhân sản xuất keo chống thấm, Đ/c: 33 Trương

 

Công Định, P 14, Tân Bình, TPHCM

 

257. Trần Quang Đang, kỹ sư, Pháp

 

258. Bùi Quang Lộc- Giáo viên hưu trí- Tp. hcm

 

259. Lê Hồng Nam, sỹ quan QD hưu trí, Hà Nội

 

260. Lê Kim Duy- Kỹ sư- đang làm việc tại TP Huế

 

261. Thích Nguyên Hùng, Tu sĩ, Pháp quốc

 

262. Thân Hải Thanh, cán bộ đảng viên hưu trí, nguyên Tổng Giám đốc Benthanhtourist, hiên

 

cư trú tại 6/16 Cách mạng tháng 8, phường Bến Thành, quận 1, TP HCM

 

263. Nguyễn văn Trợ- kinh doanh dịch vụ- TP HCM

 

264. Nguyễn Minh Kính, Bộ đội Trường-Sơn, đã nghỉ hưu, hiện sống ở Mỹ

 

265. Nguyễn Me Linh, TS, tp Ho Chi Minh

 

266. Trần Quốc Hùng, cựu Giáo viên, tp Hồ chí Minh

 

267. Hà Đăng Câu, tàn tật, thương phế binh VNCH, ĐỒNG NAI

 

268. Lê Văn Ngọ, Kỹ sư, Số nhà 60 Nguyễn Thiện Thuật, Nha Trang, Khánh Hoà

 

269. Nam Dao Nguyen manh Hung, nguyen GS kinh te, DH Laval, Canada

 

270. Ngô trí Đức, phiên dịch, 2105/6 Brno ,62800 – CZ (Cộng hòa Séc)

 

271. Huỳnh Sơn Phước, Nhà báo- Thành viên Viện IDS, Hội An - Quảng Nam

 

272. Vũ Quang Chính, Nhà lý luận phê bình phim, Hà Nội

 

273. Nguyễn Minh Hien, nha bao, TPHCM

 

274. Trần Văn Khoản, nghề nghiệp tự do, Thành phố Vũng Tàu- Tỉnh Bà rịa Vũng Tàu

 

275. Vũ Ngọc Thăng, dịch giả, Canada

 

276. Lê Duyệt, lao động tự do, Quảng trị

 

277. Tư Đồ Thiện, Lập trình viên CNC, Mississauga, Canada

 

278. Đinh Huyền Hương, giáo viên, t/p HCM

 

279. Đào Tấn Anh Trúc, thợ điện, Pháp

 

280. Đinh Thị Quỳnh Như, Tiến sỹ, Nguyên Giảng viên Đại học SP Tp HCM (hưu trí), TP HCM

 

281. Hung Doan - Store Manager, Anaheim, Orange County, California, USA

 

282. Trần Trung Sơn, Giáo viên, Tiến sỹ, Phó trưởng khoa MBDC trường SQKQ, Nha Trang,

 

283. Lý Đăng Thạnh, Người Chép Sử, TPHCM

 

284. Hà Quốc Chính, cựu chiến binh Campuchia, TP HCM

 

285. Thi Nguyen, Troy, Michigan, USA

 

286. Lê Đức Minh, kỹ sư Điện kỹ nghệ, Cộng Hòa Liên Bang Đức

 

287. Nguyễn Trường Lưu, Giáo viên, Lâm Đồng

 

288. Luc Le, Cu ngu tai thanh pho Edmonton, tinh Alberta, Canada

 

289. Nguyễn Văn Dũng - hiện ở tại thueringen , Cộng hòa liên bang Đức

 

290. Phạm Xuân Đào, Linh mục, Pháp quốc

 

291. Phạm Kỳ Đăng, Làm thơ, dịch thuật, viết báo tại CHLB Đức

 

292. Nguyễn Đào Trường, hưu trí, TP Hải Dương

 

293. Trần Quang Ngọc, Tiến sĩ, kỹ sư nghỉ hưu, Stuttgart, CHLB Đức

 

294. Đỗ Sơn Trường. Giáo Viên Điện. Quito, Ecuador

 

295. Nguyễn Quế Hương, Đồ họa kiến trúc, San Diego, CA 92816 - USA

 

296. Lê Phuong Thao, hưu trí, Hoa Kỳ

 

297. Bùi Ngọc Thanh, hưu trí, Thụy Sĩ

 

298. Đặng Ngọc Tuấn, Kỹ sư, Hội An, Quảng Nam

 

299. Trần Văn Tùng, PGS.TS KInh tế, Hà Nội

 

300. Nguyễn Minh Dang, ky su, 2/15 Truong Chinh, Q Tan Binh, TP HCM

 

301. Ngụy Hữu Tâm, tiến sĩ vật lý, nguyên cán bộ Việt Vật lý, Viện Khoa học Việt Nam, nay

 

hành nghề tự do: viết sách, báo, dịch giả, hướng dẫn du lịch, Hà Nội

 

302. Hoàng Trường Sa, nhạc sĩ, California, Hoa Kỳ

 

303. Nguyễn Minh Phát, Kiến Trúc Sư, Bang New Brunswick, Canada

 

304. Nguyễn Văn Tâm, hưu trí, Thành phố HCM

 

305. Phan Xuân Ca- Kỹ sư Tự động hóa, Quy Nhơn - Bình Định

 

306. Doan Kieu Anh – Engineer, Ho Chi Minh City

 

307. Nguyễn Quốc Minh, Nhà thơ, Hà Nội

 

308. Nguyễn Tiến Bính, nghỉ hưu tại 102 Thịnh Hào 3, Tôn Đức Thắng, Hà nội

 

309. Nguyễn Hoàng Công - Thạc sỹ đo lường điều khiển- Tây Hồ - Hà Nội

 

310. Lưu Hà Sĩ Tâm, Kinh doanh trang trại, Quỳnh Phụ - Thái Bình

 

311. Nguyễn Hữu Tuyến, kỹ sư hưu trí tại 456/19 Cao thắng, P12, Q10, Sài Gòn

 

312. Nguyễn huy Dũng, Dân thường Ngụ tại TP Vũng Tàu

 

313. Khánh Phương, Viết văn tự do, Pennsylvania, Hoa Kỳ

 

314. Trần Công Tâm, cử nhân kinh tế, tphcm

 

315. Nguyễn Thị Tâm, huu tri, Ha noi

 

316. Võ Việt Nam, KIều bào tại Nga

 

317. Trần Đình Nam, nguyên Trưởng ban biên tập Nhà xuất bản Kim Đồng, Hà Nội

 

318. Nguyễn Đức Thắng, Kỹ sư, Tp. Hồ Chí Minh

 

319. Đoàn Nhật Hồng, nguyên giám đốc sở giáo dục Lâm Đồng, Đà Lạt

 

320. Võ Văn Chánh, nông dân, ấp 3, xã Quới Sơn, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre

 

321. Đoàn Văn Cánh, PGS TS, Giảng viên cao câp đã nghỉ hưu, Hà Nội

 

322. Trần Hữu Tá, PGS TS, TPHCM

 

323. Vũ Trí Đức, Làm nghề tự do, Hà Nội

 

324. Hàn Công Khánh, Kỹ Sư Hóa Tổng Hợp, Nhà Doanh Nghiêp,Hội Viên Hội Nhà Văn, Hà Nội

 

325. Cung Chính Đoàn, Cựu chiến binh sư đoàn 968, Cán bộ báo Nhân Dân nghỉ hưu, 48

 

Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội

 

326. Nguyễn Văn Đức, lao động đã nghỉ việc, Gò Vấp, TP HCM

 

327. Phạm thị Cư, Tiến sĩ, TP HCM

 

328. Trần Thành Đức, Tiến sĩ Luật, California, Hoa Kỳ

 

329. Nguyễn Xuân Diện, Tiến sĩ, Hà Nội

 

330. Tinh Phan, Ky Su, Anh Quoc

 

331. Nguyễn Minh Huy, Kỹ sư cơ khí, Tp. HCM

 

332. Đổ Thị Mẫn, nguyên cán bộ công an quận 1, cư ngụ tại 6/16 Cách Mạng tháng 8, Phường

 

bến Thành, quận 1, TP HCM

 

333. Ngô Thúy, Họa Sĩ tự do, Hà Nội

 

334. Nguyễn Văn Hiểu, CBHT, Nha Trang, Khánh Hòa

 

335. Cao Vi Hiển nguyên phó giám đốc sở Thương Mại Du Lịch nghỉ hưu, thường trú tại 131

 

Lê Hồng Phong Tp Kon Tum, tỉnh Kon Tum

 

336. Phạm Văn Hiền, nguyên giảng viên LL trường Chính trị Tô Hiệu, Hải Phòng

 

337. Phạm vy Long, Cử nhân luật, hưu trí, Tp HCM

 

338. Trần Thanh, nhà giáo, tp HCM

 

339. Ngô kim Dung, bac si tai Phap

 

340. La Đại, Kỹ sư xây dựng, Tiến Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa

 

341. Đỗ Thị Ngọc Lan, nội trợ, Tp HCM

 

342. Nguyễn Dong Hoa, cuu chien binh, 25/5 Tran dinh Xu, Quan 1, TP HCM

 

343. Nguyễn Văn Nghi, Tiến sĩ, 172 Lò Đúc, Hai Bà Trưng, Hà Nội

 

344. Vũ Quỳnh Giao, hưu trí, Thành phố Hồ Chí Minh

 

345. Lê đình Lương, hưu trí, Thành phố Hồ Chí Minh

 

346. Vũ thị Chỉnh, hưu trí, Thành phố Hồ Chí Minh

 

347. Vũ Huy Cường, hưu trí, thành phố Hồ chí Minh

 

348. Vũ Kim Cúc. hưu trí, Hà nội

 

349. Vũ thị Thảo, hưu trí, Hà nội

 

350. Vũ Như Cương, hưu trí, Hà nội

 

351. Vũ Hồng Hưng, hưu trí, Hà nội

 

352. Đỗ Như Ly, kỹ sư, hưu trí, t/p Hồ Chí Minh

 

353. Nguyễn Quyền, Công Nhân, München CHLB Đức

 

354. Pet. Xuân Nguyễn, CNTT, Kỳ đồng, P9, Quận 3, Tp HCM

 

355. Hồ Quang Huy, Kỹ sư, Nha Trang, Khánh Hòa

 

356. Trần Thanh Vân, KTS đã về hưu, Hà Nội

 

357. Lê Trần Minh, học sinh cấp 3 trường Hanoi Academy, Hà Nội

 

358. Lê Duy Thien, Thac Sy, Brisbane Australia

 

359. Hồ Ngọc Nhân, Sinh Viên - Đại học Luật TP.HCM, Bình Định

 

360. Thân Lê Khuyên, Kinh Doanh, Đồng Nai

 

361. Lương Thanh Liêm, nguyên Tổng Thư ký Tổng đoàn Học sinh Đà Nẵng (1971-1975), cựu

 

362. Đặng Trường Lưu, Họa sĩ- Nhà phê bình Mỹ Thuật, Hà Nội

 

363. Lê thị Xuân Hương, cán bộ hưu trí, Báo Saigon Giải Phóng, TP HCM

 

364. Nguyễn Phu Vinh, Ky Su, tp Ho Chi Minh

 

365. Vân Hương PAILLET, Grenoble , Pháp

 

366. Ngô Thanh Hà -CBHT - Sài Gòn

 

367. Hồ Văn Nhãn, nhà giáo hưu trí, Thành phố Hồ Chí Minh

 

368. Nguyễn Quốc Ân, Dược sỹ, TP. Hà Nội

 

369. Hoàng Quý Thân, Tiến sĩ ngành hệ thống điện, hưu trí, sống tại Hà nội

 

370. Lê Thành Dững, nguyên Phó chủ tịch UBND TP Đà Lạt, Lâm Đồng, nay sống tại TP Đà Lạt

 

371. Dương Văn Phú, Cựu tù chính trị trước 1975, trao trả tù tại bờ sông Thạch Hãn, nguyên

 

Phó giám đốc Điện lực Lâm Đồng, nay sống tại TP Đà Lạt

 

372. Lê Thành Công, cựu tù Côn Đảo, CB Ban Tuyên huấn tỉnh ủy Lâm Đồng, nay sống tại TP

 

373. Vũ Bích Loan, Kinh doanh du lịch, Đà Lạt, Lâm Đồng

 

374. Nguyễn Phụng Hoàng, bác sĩ, Đà Lạt, Lâm Đồng

 

375. Jos. Nguyễn Văn Bình, Linh mục – Gíao phận Hà nội

 

376. Hung Huynh, Nghi Huu, San Jose ,CA , USA

 

377. Nguyễn Đức Phổ, nông dân, Đà Lạt, Lâm Đồng

 

378. Trần Công Khánh, đã nghỉ hưu, Hải phòng

 

379. Phan Xuân Ngọc, cán bộ hưu, 6 Tuệ Tĩnh, Nha Trang

 

380. Nguyễn Đức Vinh, Kỹ sư, số 76 Hàng gà, Hải phòng

 

381. Nguyễn Thị Linh Giang, Kỹ sư, TP Hồ Chí Minh

 

382. Nguyễn Thị Kim Thái, nghỉ hưu, phường Hồng Gai, Hạ long, Quảng ninh

 

383. Trương Đại Nghĩa, Quân nhân QLCNCH-Cựu tù cải tạo, 11232 Santa Maria St , Stanton

 

384. Nghiêm Sĩ Cường, Kinh doanh, Số 220 khu E, tập thể nhà in Ngân Hàng, ngõ Quan Thổ 1,

 

385. Trần Khang Thụy, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Khoa học Kinh tế

 

(CESAIS), thuộc Trường Đại học Kinh tế Tp. HCM

 

386. Hoàng Bich Mai, Ottawa, Canada

 

387. Nguyễn Hoang Phiet, buon ban, q8, tp hcm

 

388. Hoàng Xuân Vũ, Công Nhân, 108 Southlake, Columbia Sc 29223, Hoa Kỳ

 

389. Hoàng Nghĩa Lược, kỹ sư xây dựng dân dụng và kỹ nghệ, sống ở Hà Nội

 

390. Thuy Nguyen, Accountant, California, USA

 

391. Trần thanh Bình, kỹ sư, Italy

 

392. Phan Thị Mộng Huyền, hưu trí, Italy

 

393. Trần Duc Thien, Kinh doanh, Cu tru tai CHLB Duc

 

394. Nina Nguyễn, Công chức toà đô chánh tp Toronto, Canada

 

395. Nguyễn Duy Hải, giáo viên lịch sử, Long An

 

396. Dương Tùng, chăn nuôi, Bình Dương

 

397. Huỳnh Thị Thu, kế toán, Đồng Nai

 

398. Phó Văn Ngọc, Công chức, Canada

 

399. Bùi Phan Thiên Giang, Chuyên viên CNTT, TP.HCM

 

400. Lê Đinh Hong, Ketoan, 2481 E 28th Ave, Vancouver, B.C, Canada

 

401. Lê Thi Nhan, noi tro, 2481 E 28th Ave, Vancouver, B.C, Canada

 

402. Lâm Giang, Lao động tự do, Sài gòn

 

403. Đặng Quang Hải, Kỹ sư CNTT, TP HCM

 

404. Duc Nguyen, Ky su, Falls Church VA 22044, usa

 

405. Nguyễn Ngọc Xuân, sinh 1952, thường trú kp Phước An, TT Phước Bửu, Huyện Xuyên

 

Mộc, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

 

406. Nguyễn Phước Anh, Kỹ Sư, Sài Gòn

 

407. Nguyễn Đăng Khoa, giảng viên, Lyon, Pháp

 

408. Đoàn viết Hiệp, Kỹ sư điện toán, 92160 Antony, Pháp

 

409. Phạm Thế Phương, Kĩ Sư, Hải Phòng

 

410. Nguyễn Tín Đức, sinh viên TP Hồ ChíMinh

 

411. Trần Đình Bé, Kỹ sư, Quảng Ngãi

 

412. Hoàng Dương Tuấn, Giáo sư đại học công nghệ Sydney (University of Technology

 

Sydney), Sydney, New South Wales, Australia

 

413. Dương Quốc Huy - Cựu chiến binh - Hà Nội

 

414. Phùng Quốc Hùng, Nông dân, xã Phú Lộc, Phù Ninh, Phú Thọ

 

415. Nguyễn Thị Bình, nông dân, xã Phú Lộc, Phù Ninh, Phú Thọ

 

416. Chu Van Tien, Ky su, CHLB Đuc

 

417. Nguyễn Thị Ngọc Trai, 81 tuổi, Nhà Văn, nhà báo, P. 1108/165b phố Thái Hà, quận Đống

 

418. Nguyễn Đăng Quang, Đại tá, nguyên Cán bộ Bộ Công an, hiện ở tại Hà Nội

 

419. Vũ Quốc Tuấn, Nguyên Trợ lý Thủ tướng Võ Văn Kiệt, Nguyên thành viên Ban Nghiên cứu

 

420. Lê Đăng Doanh, Tiến sĩ, nguyên thành viên Ban Nghiên cứu của Thủ Tướng Võ Văn Kiệt

 

và Phan Văn Khải, Hà Nội

 

421. Trần Đức Nguyên, hưu trí, nguyên Trưởng ban Ban Nghiên cứu của Thủ tướng Chính phủ

 

422. Đào Xuân Sâm, hưu trí, nguyên thành viên Ban Nghiên cứu của Thủ tướng Chính phủ

 

423. Nguyễn Trung, nguyên trợ lý của cố thủ tướng Võ Văn Kiệt

 

424. Thành Long, cán bộ hưu trí, 27 phùng khắc khoan, quận 1, TP HCM

 

425. Nguyễn Đình Quyền, kiến trúc/xây dựng, Seattle, WA, USA

 

426. Hồ Trọng Để, Kỹ sư dự án, hiện sinh sống và làm việc tại HCM

 

427. Nguyễn Duy Hiền, hưu trí, Huế

 

428. Hoàng Thị Thọ, nhà báo, Huế

 

429. Huỳnh Thị Giám, CB hưu trí Báo Người Lao Động, TP HCM

 

430. Ngô Bá Tiết, CB hưu trí Viện Khoa học VN- Phân viện TP HCM

 

431. Đào Quốc Việt, hưu trí, Láng Hạ, Hà nội

 

432. Trương Lợi, kỹ sư, TP. HCM

 

433. Uông Đắc Đạo, cử nhân Luật Sài Gòn, hưu trí, USA

 

434. Nguyễn Quang Tuyen, Nghe si thi giac, San Francisco, US

 

435. Trần Trọng Trung, Kinh doanh, Hải Dương

 

436. Hà Minh Hiển, Warszawa, CH. Ba Lan

 

437. Nguyễn thị Mai, Warszawa, CH. Ba Lan

 

438. Đỗ Thị Tuyết Phượng, công chức, Italia

 

439. Trịnh Quang Hà, Hưu trí, Italia

 

440. Trần Ngọc Sơn, Kỹ Sư, Pháp

 

441. Nguyễn Thanh Hằng, Dược Sĩ, Pháp

 

442. Võ Quang Tu, Hưu trí, Montreal, Canada

 

443. Bửu Nam, PGS-TS Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế

 

444. Liem Nguyen, 6401 Boyce Lane Austin TX 78754, State inspection

 

445. Dương Sanh, cựu giáo viên, cư trú tại xã Vạn Thọ, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa

 

446. Minh Nguyen, cong nhan, USA

 

447. Doãn Quốc Thái ,con trai trưởng của nhà văn Doãn Quốc Sỹ, hiện ở tại Houston, Texas,

 

448. Lê Quang Thuận, kỹ sư xây dựng, tp HCM

 

449. Nguyễn Hùng, cán bộ ngoại giao, nghỉ hưu tại Hà Nội

 

450. Đặng Thế Tài, giáo viên, Nam Định

 

451. Nguyễn Việt, Kĩ sư Thủy lợi đã về hưu, hiện đang trú tại Hà Nội

 

452. David. Hoang, Men-bơn, Úc

 

453. Huangyinjun, kỹ sư điện tự động, Phnompenh, Cambodia

 

454. Bùi Đức Hiệp, Nhân viên vận tải, Tp.HCM

 

455. Tạ Cao Nguyên, Giáo viên trung học, Lạng Sơn

 

456. Trần Đắc Lộc, cựu giảng viên ĐHKH Huế

 

457. Nguyễn Thái Nguyên, Tiến sĩ, Hà Nội

 

458. Huỳnh Xuân Thiệp, giáo viên Phổ thông trung học hưu trí, Bình Định

 

459. Đỗ Thành Nhân, Thạc sĩ, Quản lý doanh nghiệp, Quảng Ngãi

 

460. Nguyễn Duy Độ, Kỹ sư, Huế

 

461. Phạm Tuan Anh, kinh doanh, Cong Hoa Sec

 

462. Trần Tiến Dũng, kỹ sư xây dựng, 81 Khuông Việt, p. Phú Trung, q. Tân Phú, Tp. HCM

 

463. Nguyễn Phong, nghề nghiệp tự do, Hà Nội

 

464. Nguyễn Kim Thái, Quản lý doanh nghiệp tư nhân tại Vũng Tàu

 

465. Nguyễn Thế Thanh, nguyên Tổng biên tập báo Phụ Nữ TP.HCM, hiện sinh sống tại

 

466. Ngô Thúc Lanh, GS. NGND, hiện đang cư trú tại thành phố Hà Nội

 

467. Hà Dương Tường, Nguyên giáo sư Đại học Công nghệ Compiègne (Université de

 

Technologie de Compiègne), Pháp

 

468. Đào Hữu Ngãi Nhân, Công nhân, TP Hồ Chí Minh

 

469. Trần Tuấn Dũng, Hưu trí, nguyên chuyên viên tin học & tài chính, Montreal, Canada

 

470. Nguyễn Thành Vương, kỹ sư công nghệ thông tin, Kyoto, Nhật Bản

 

471. Lưu Bá Tính, Công chức, Tuyên Quang

 

472. Trần Đức Đôn (Bạch Đầu Ông), nông gia, Texas, Hoa kỳ

 

473. Dạ Thảo Phương, nhà thơ, Hà Nội

 

474. Lê Ngọc An, cựu giáo viên, Đà nẵng

 

475. Nguyễn Nhiên, hưu trí, Huế

 

476. Vũ Quý Khang, công nhân, Hoa Kỳ

 

477. Trương Chí Tâm, cựu chiến binh Campuchia, cử nhân y khoa, TP HCM

 

478. Phan Minh Co, cán bộ hưu trí, Sài Gòn

 

479. Nguyễn Hùng Phương, nông dân, Daklak

 

480. Trần Thị Tuyết Mai, cán bộ hưu trí, Hà nội

 

481. Trần Việt Thắng, Thạc sĩ khoa học, Kỹ sư điện tử, Hà Nội

 

482. Hương Nam, bác sĩ, nhà thơ, TP HCM

 

483. Phạm The, KCI Medical, Canada

 

484. Nguyễn Văn Can, cán bộ, TP HCM

 

485. Nguyễn Thị Trúc, nội trợ, TP HCM

 

486. Nguyễn Đình Ánh, Nhân viên văn phòng, Hiện đang sống tại Hà Nội

 

487. Nguyễn Thiên Hải, kế toán, Melbourne, Úc

 

488. Phạm Mai Ly, sinh viên, Kalmar, Thụy Điển

 

489. Nguyễn Thị Xuân Dung, cán bộ Hưu trí, báo Người Lao Động, TPHCM

 

490. Phạm Minh Đức, kỹ sư, Hà Nội

 

491. Phạm Vũ Hồng Lĩnh, Lập trình viên, Ba Đình, Hà Nội

 

492. Nguyễn Mạnh Duy, kinh doanh tự do, Hà nội

 

493. Nguyễn Chí Thiện, Bác sĩ, Paris, Pháp

 

494. Trần Giao Hòa, bác sĩ, giảng viên đại học, đã nghỉ hưu, TPHCM

 

495. Nguyễn Ngọc Anh, doanh nhân , TPHCM

 

496. Chu Việt Hùng, Kỹ sư xây dựng, Hà Nội

 

497. Nguyễn Thị Tú, nhân viên văn phòng, sống và làm việc tại Hà Nội

 

498. Lê Mạnh Chiến, cán bộ về hưu, thường trú tại phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, Hà Nội

 

499. Đinh Ngọc Bích, cán bộ hưu trí, TP HCM

 

500. Quynh Nguyen, Sydney , Uc

 

501. Nguyễn Thị Hậu, hưu trí, tiến sĩ Khảo cổ học, nghiên cứu và giảng dạy khảo cổ học, văn

 

502. Nguyễn Thị Ngọc Toản, đại tá, giáo sư, nguyên Chủ nhiệm Khoa Sản Quân y viện 108, Hà

 

503. Nguyên Ngọc, nhà văn, nguyên thành viên Viện IDS, Hà Nội

 

504. Chu Hảo, nguyên thành viên Viện IDS và Nhóm KN72, Hà nội

 

505. Trần Minh Khôi, Kỹ sư điện toán, Berlin - CHLB Đức

 

506. Huỳnh Kim Hoàng, Dược sĩ, Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, giảng viên Đại học, nguyên Giám

 

đốc Công ty CP XNK Y Tế TP.HCM

 

507. Vũ Nguyễn Hoàng, công nhân, Sài Gòn

 

508. Bui Duc Thong, kỹ sư, hưu trí, Berlin - CHLB Đức

 

509. Nguyễn Công Điệp, nhà giáo DISD - TX, USA

 

510. Hoa Khưu, công nhân, sống ở Hoa Kỳ

 

511. Vũ Hải Long, TSKH, cán bô Viện Năng lượng Nguyên tử VN, đã nghỉ hưu, TP HCM

 

512. Trần Vân Mai, khoa học gia, Hoa Kỳ

 

513. Nguyễn Thanh Nam, TS, Kỹ Sư tại Hoa Kỳ

 

514. Phạm Xuân Thu, Luật gia, Berlin - CHLB ĐỨC

 

515. Đaminh Lê Thanh Trưởng, Linh mục, giáo phận Xuân Lộc, Đồng Nai

 

516. Cao Tuấn Huy, Môi trường, Biên Hòa, Đồng Nai

 

517. Trần Quang Nam, Dược Sĩ, Hoa Kỳ

 

518. Lê Văn Hải, giáo viên cao đẳng, Phú Thọ

 

519. Trúc Nguyễn, cựu giáo viên tại VN, hiện sinh sống và làm việc tại Texas, Hoa Kỳ

 

520. Lê Doãn Thảo, Ths Vật lý hạt nhân, Hưu trí, Hà nội

 

521. Đỗ Đình Nguyên, GV THPT Hưu trí, TP HCM

 

522. Dương Văn Ninh, Kỹ sư giao thông, Ba Đình, Hà Nội

 

523. Nguyên Xi, Việt kiều hưu trí, Toulouse, CH Pháp

 

524. Phạm Khắc Hiền, Cựu sinh viên ĐH Kinh tế Tp. HCM, Nơi ở: Tp. HCM

 

525. Nguyễn Thị Tin, 82 tuổi, 050 xã Hải Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình

 

526. Phạm Sông Hồng, 050 xã Hải Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình

 

527. Phạm Thái, 050 xã Hải Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình

 

528. Phạm Minh Sơn, 050 xã Hải Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình

 

529. Phạm Minh Hải, 050 xã Hải Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình

 

530. Phạm Minh Sâm, 050 xã Hải Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình

 

531. Trần Phúc Thành, hưu trí, 18/9 Ngô Thời Nhiệm, p 7, q 3, TP HCM

 

532. Huỳnh Thị Quỳnh Như, hưu trí, 18/9 Ngô Thời Nhiệm, p 7, q 3, TP HCM

 

533. Lê Việt Cường, Nhân viên ngân hàng VPB, Hà Nội

 

534. NguyễnThị Kim Phượng, cán bộ hưu trí, cựu SV phong trào trước 1975, đang sống và làm

 

535. Tran Van Tom, sĩ quan Quân đội nhân dân VN từ 1982 đến 1991, Warszawa, CH Ba Lan

 

536. Trần Phương Dung, nghiên cứu sinh Đại học Kobe, Nhật Bản

 

537. Trần Văn Thọ, Giáo sư, Đại học Waseda, Tokyo, Nhật Bản

 

538. Văn Linh, Sinh viên, Quận Sơn Trà Tp Đà Nẵng

 

539. Nguyễn Thị Bạch Tuyết, Hưu trí, Canada

 

540. Nguyễn Đức Tuấn, Hưu trí, Canada

 

541. Nguyễn Trung Dân, nhà báo, Giám đốc Chi nhánh Nhà Xuất bản Hội Nhà Văn, TP HCM.

 

Để ký tên xin Quý vị gửi về: tuyenbo6.2014@gmail.com

 

Xin ghi đầy đủ: Họ và tên, nghề nghiệp, chức danh (nếu có), nơi cư trú (tỉnh, thành phố

 

nếu ở trong nước; quốc gia nếu ngoài Việt Nam)